Khi khách hàng có nhu cầu thành lập công ty nói chung và thành lập loại hình công ty TNHH Một thành viên nói riêng cần phải nắm bắt và hiểu rõ các điều kiện thành lập công ty.
- Khái niệm
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
a. Điều kiện về tên công ty
– Loại hình doanh nghiệp : Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.
– Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
– Các điều cấm trong việc đặt tên của một công ty :
+ Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó.
+ Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
b. Điều kiện về chủ sở hữu.
– Tổ chức cá nhân tham gia doanh nghệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp.
– Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
c. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH
– Địa chỉ trụ sở công ty là nơi giao dịch, liên lạc của công ty nên phải ghi đầy đủ, chính xác. Bao gồm các thông tin như số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã; phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Ví dụ: Quyết định của chủ đầu tư hoặc các giấy tờ khác.
Lưu ý: Theo quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.
d. Ngành nghề công ty
– Ngành nghề kinh doanh mặc dù đã được mở rộng cũng như đơn giản hóa khi cá nhân doanh nghiệp được phép kinh doanh tất cả những ngành nghề mà pháp luật không cấm, do vậy dễ dàng lựa chọn những ngành nghề kinh doanh theo danh mục và lựa chọn ngành nghề chính.
– Việc đăng ký lựa chọn đòi hỏi cần có điều kiện đảm bảo quy định pháp luật đặc biệt những ngành nghề cần có giấy phép con.
– Do đó cần chú ý đến các ngành nghề và điều kiện nếu có để lựa chọn kinh doanh hiệu quả đúng pháp luật.
e. Vốn điều lệ
– Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên không được pháp luật quy định tối thiểu là bao nhiêu. Nhưng rõ ràng với trách nhiệm, nghĩa vụ tài sản hữu hạn trong phạm vi vốn thì bạn có thể tự quyết định vốn điều lệ trong khả năng cho phép.
– Không nên để quá thấp vì vốn điều lệ cũng là một “kênh” để đối tác, khách hàng đánh giá, ra quyết định có hợp tác với công ty bạn hay không.
– Vốn điều lệ còn ảnh hưởng tới nghĩa vụ thuế môn bài hàng năm của doanh nghiệp nên việc đăng ký vốn điều lệ rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty.
f. Điều kiện về con dấu
– Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :
+ Tên doanh nghiệp
+ Mã số doanh nghiệp
– Thông báo sử dụng con dấu với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc thì hãy liên hệ với công ty chúng tôi để được tư vấn miễn phí.