T3, 02 / 2021 5:01 chiều | phuongchibt

Kinh doanh hàng miễn thuế là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, để đi vào hoạt động, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế. Công ty tư vấn Blue xin tổng hợp và xin gửi đến quý bạn đọc một số thông tin sau:

  1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

a) Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế

– Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;

– Trong nội địa;

– Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

– Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2015/NĐ-CP.

b) Có phần mềm đáp ứng các tiêu chí sau:

– Quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong cửa hàng miễn thuế theo từng mặt hàng, đối tượng mua hàng, tờ khai hải quan;

– Đáp ứng yêu cầu sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ và được nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.

c) Có hệ thống ca-mê-ra đáp ứng các tiêu chí sau:

– Quan sát được các vị trí trong kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế. Hình ảnh quan sát được vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ);

– Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tối thiểu 12 tháng;

– Hệ thống ca-mê-ra được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành chuẩn trao đổi dữ liệu giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế về phần mềm quản lý hàng hóa đưa vào, đưa ra, hệ thống ca-mê-ra giám sát.

Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
  1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ doanh nghiệp;

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập;

– Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;

– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty;

– Một số giấy tờ khác (trong trường hợp cần thiết).

  1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

– Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao.

– Sơ đồ thiết kế khu vực cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao.

– Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý kinh doanh hàng miễn thuế: 01 bản chính.

– Quy trình quản lý nội bộ của doanh nghiệp đối với nhập, xuất, lưu giữ, tồn hàng hóa tại kho chứa hàng miễn thuế, giao nhận hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, quản lý bán hàng cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, việc giao nhận tiền bán hàng miễn thuế: 01 bản chính.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho bãi, địa điểm gồm một trong các giấy tờ sau.

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản sao.

– Quy chế hoạt động: 01 bản chính.

Trên đây là những thông tin về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ công ty tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.

Bài viết cùng chuyên mục