T4, 03 / 2021 5:03 chiều | phuongchibt

Nhãn hiệu được coi là một trong những tài sản vô hình lớn nhất của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc thực hiện đăng ký nhãn hiệu không chỉ là điều kiện cần và đủ cho mỗi hàng hóa, dịch vụ trước khi bước chân vào thị trường mà còn là nền tảng cho phát triển tài sản hữu hình của doanh nghiệp. Vậy Đăng ký thương hiệu ở đâu? Hồ sơ bao gồm những gì?…

  1. Đăng ký thương hiệu ở đâu?

Chủ sở hữu thương hiệu có thể lựa chọn một trong các địa chỉ sau để nộp đơn đăng ký thương hiệu.

– Địa chỉ nộp đơn đăng ký thương hiệu tại Hà Nội

Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Địa chỉ: Số 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

– Địa chỉ nộp đơn đăng ký thương hiệu tại Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 8A/1 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

– Địa chỉ nộp đơn đăng ký thương hiệu tại thành phố Đà Nẵng:

Địa chỉ: 26 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Doanh nghiệp bảo hộ nhãn hiệu nộp ở đâu?
  1. Các bước tiến hành tra cứu nhãn hiệu

a, Tra cứu cơ bản:

Tất cả các nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc bị từ chối đều được công bố tại website thư viện số của Cục sở hữu trí tuệ có địa chỉ:

http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

Quý khách có thể nhập thông tin cơ bản như tên nhãn hiệu, loại hình, nhóm sản phẩm/dịch vụ để tra cứu. Công cụ này tỏ ra khá hữu ích trong việc tra cứu các ý tưởng xem có thể trùng lặp được hay không. Đây là một công cụ để có thể kiểm tra ý tưởng của mình có trùng lặp không ? hoặc để theo dõi tiến độ bảo hộ nhãn hiệu của mình tại Cục sở hữu trí tuệ.

b, Tra cứu chuyên sâu trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

– Trang tra cứu trên chỉ là một cơ sở để kiểm tra nhãn hiệu có bị trùng hay gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác hay không chứ không hoàn toàn loại trừ khả năng nhãn hiệu của quý khách bị trùng. Để đảm bảo khả năng được bảo hộ cao, quý khách cần tham khảo ý kiến của chuyên viên. Mẫu nhãn hiệu của bạn nên gửi Tư vấn Blue đại diện cho quý khách làm việc với chuyên viên để tra cứu trên cơ sở dữ liệu của Cục SHTT.

– Với hình thức tra cứu này, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về kết quả tra cứu và có thể đánh giá được trên 90% khả năng đăng ký của nhãn hiệu để từ đó quyết định có đăng ký hay không.

– Để tiến hành tra cứu nhãn hiệu, khách hàng cần cung cấp cho chúng tôi những thông tin, tài liệu như sau:

+ Thông tin về mẫu nhãn hiệu dự định tra cứu (file mềm)

+ Thông tin về sản phẩm/dịch vụ mà nhãn hiệu muốn đăng ký. Ví dụ: Đăng ký cho sản phẩm thời trang, ô tô, xe máyKết quả tra cứu nhãn hiệu: Bản thông báo kết quả tra cứu nhãn hiệu

  1. Thành phần hồ sơ

– Tờ khai đăng ký (02 bản).

– Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ).

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác (ví dụ như hợp đồng).

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;

– Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;

– Thẩm định nội dung đơn: Không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bài viết cùng chuyên mục