Trong quá trình kinh doanh thường xảy ra trường hợp các nhà đầu tư muốn rút phần vốn đã góp bằng cách chuyển nhượng phần vốn góp (ở các công ty TNHH, công ty hợp doanh) hoặc chuyển nhượng cổ phần (ở công ty cổ phần) của mình cho thành viên hoặc cho cá nhân, tổ chức khác. Và cá nhân có được thu nhập từ việc chuyển nhượng này phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Vậy thuế TNCN chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần được tính như thế nào?
- Đối với chuyển nhượng phần vốn góp
– Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí hợp lý liên quan
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.
Trong đó:
+ Giá chuyển nhượng là số tiền cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
+ Giá mua là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
+ Chi phí hợp lý liên quan là các chi phí pháp lý phục vụ việc chuyển nhượng, khoản phí, lệ phí nộp ngân sách, các khoản phí khác có liên quan trực tiếp. Các khoản này phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
– Thuế suất: 20%
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
- Đối với chuyển nhượng cổ phần
– Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Giá bán – Giá mua – Chi phí hợp lý liên quan
Trong đó:
+ Giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán.
+ Giá mua giá thực tế mua ghi trên hợp đồng nhận chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán.
+ Chi phí hợp lý liên quan là chi phí pháp lý phục vụ việc chuyển nhượng, khoản phí, lệ phí nộp ngân sách, các khoản phí khác có liên quan trực tiếp. Các khoản này phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
– Thuế suất: Theo thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế suất là 0,1%.
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: thời điểm mà hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.