T5, 12 / 2020 4:34 chiều | phuongchibt

Khi doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng đăng ký hoạt động của doanh nghiệp để khắc phục chứ không cần phải giải thể doanh nghiệp. Vậy khi tạm ngừng doanh nghiệp thì nghĩa vụ thuế sẽ như thế nào hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi:

  1. Nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 1, Điểm đ quy định về nguyên tắc khai thuế, tính thuế như sau:

“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

– Căn cứ theo quy định trên nếu người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu doanh nghiệp không nghỉ trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp khi tạm ngừng hoạt động
  1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Trước khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định số 43/2010/NĐ-CP như sau:

– Doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

– Nội dung thông báo gồm:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp

+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của đại diện hộ kinh doanh.

+ Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm.Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Như vậy, quý khách nên tạm ngừng trọn năm dương lịch để được miễn các thủ tục kê khai cũng như thuế môn bài phải đóng. Doanh nghiệp cần làm thủ tục ngay từ đầu tháng 12 của năm vì thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư doanh nghiệp cần khoảng thời gian là từ 3 – 5 ngày làm việc để hồ sơ được xử lý và hồ sơ phải hợp lệ 15 ngày trước ngày tạm ngừng theo quy định của Luật doanh nghiệp. Hãy liên hệ công ty tư vấn Blue để được tư vấn và sử dụng dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp với giá cả hợp lý.

Bài viết cùng chuyên mục