T4, 10 / 2021 3:49 chiều | phuongchibt

Trong tình hình dịch bệnh diễn ra phức tạp, nhiều doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn kinh doanh không hiệu quả, không thể tiếp tục hoạt động sẽ lựa chọn tạm ngừng kinh doanh. Theo đó, khi tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ thuế không?

  1. Các trường hợp được tạm ngừng kinh doanh

– Theo quyết định của doanh nghiệp;

– Theo yêu cầu của Cơ quan Đăng kí kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành nghê có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ thuế không?
  1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm có:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá 1 (một) năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 (hai) năm.

+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Quyết đinh của chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động.

– Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh

Lưu ý: Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

  1. Có phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngưng hoạt động kinh doanh không?

– Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

– Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

  1. Các lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

– Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ít nhất 03ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh

– Đơn vị phụ thuộc phải tạm ngừng nếu đơn vị chính tạm ngừng.

– Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

– Lệ phí môn bài không phải nộp nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (quy định cụ thể tại công văn 1263/TCT-KK)

– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Bài viết cùng chuyên mục